Thước Lỗ Ban – Công Cụ Tra Cứu Online Chuẩn Phong Thủy 2022 – Phong Thủy Nhân Lộc

1 thuoc lo ban la gi

Thước lỗ ban là loại thước được dùng thịnh hành trong công trình xây dựng và thiết kế nhà cửa. Tại sao lại giữ vai trò quan trọng đến vậy? Bài viết dưới dây, Phong thủy Nhân Lộc sẽ bật mí cho bạn về ý nghĩa và cách sử dụng thước lỗ ban chuẩn phong thủy nhất 2022. 

Thước lỗ ban là gì?

1 thuoc lo ban la gi

Ba yếu tố quan trọng nhất trong phong thủy là nhất vị, nhị hướng và tam kích thước. Vì vậy mà trong ngành địa lý cổ phương Đông, từ lâu đã rất thịnh hành những loại thước phong thủy như Đinh Lan, Áp Bạch, Lỗ Ban,… Trong số đó, loại thước được ưa thích nhất tại Việt Nam và các nước Đông Á là thước lỗ ban. Đây là loại thước được dùng rất nhiều trong thiết kế phòng khách, thiết kế nhà cửa,… nhằm bảo đảm những kích cỡ chuẩn phong thủy.

Điều đó đem lại hưng vượng, vạn sự tốt lành cho gia chủ. Ngày này, thước lỗ ban online như vật dụng có ích trong công việc kiến thiết nhà cửa.  

Nguồn gốc và ý nghĩa của thước lỗ ban

2 nguon goc va y nghia cua thuoc lo ban

Thước lỗ ban có gốc gác từ Trung Quốc, được du nhập sang Việt Nam và chuyển thể sang Tiếng Việt. Lỗ Ban là tên người làm mộc có danh tiếng tại Trung Hoa cổ đại. Ông nghiên cứu về cuộc sống con người trong vũ trụ, những mối quan hệ con người với thế giới bên ngoài. Lỗ Ban là người sáng tạo ra đục, cưa, những vật dụng làm nghề mộc, trong đó có cây thước đo được gọi là thước lỗ ban. Trên thước sẽ có các khoảng cách kích cỡ biểu thị sự sinh tồn và suy giảm đời sống con người. Khi nhìn vào thước sẽ hiển thị cung xấu hay tốt tương xứng với từng kích cỡ. 

Các loại thước lỗ ban online thông dụng

3 cac loai thuoc lo ban online thong dung

Các kích thước lỗ ban ứng với cung tốt, xấu. Kích thước đẹp ứng với cung màu đỏ và kích thước xấu ứng với cung màu đen. Sau đây là các loại thước lỗ ban ứng với tác dụng khác nhau:

Thước lỗ ban

Thước lỗ ban 52.2cm (thước lỗ ban thông thủy cửa)

Loại thước thông thủy này được dùng để đo khoảng không (lọt lòng, lọt gió, lọt sáng) trong nhà như ô thoáng, cửa chính cửa sổ, giếng trời,… Thước này gồm 8 cung lớn, 4 cung tốt màu đỏ và 4 cung xấu màu đen. Mỗi cung dài 65mm, theo thứ tự từ trái sang phải (Quý nhân, Hiểm họa, Thiên Tai, Thiên tài, Nhân lộc, Cô độc, Thiên tặc, Tể tướng). Dưới đây là phương pháp tính những cung trong thước lỗ ban thông thủy:

  • Cung Quý nhân: n x L + (0,15 đến 0,065).
  • Cung Hiểm họa: n x L + (0,07 đến 0,13).
  • Cung Thiên tai: n x L + (0,135 đến 0,195).
  • Cung Thiên tài: n x L + (0,2 đến 0,26).
  • Cung Phúc lộc: n x L + (0,265 đến 0,325).
  • Cung Cô độc: n x L + (0,33 đến 0,39).
  • Cung Thiên tặc: n x L + (0,395 đến 0,455).
  • Cung Tể tướng: n x L + (0,46 đến 0,52).

Lưu ý: 

  • n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,…
  • L = 0,52 mét
  • Trong số đó các cung tốt là cung Quý nhân, Thiên Tài, Phúc lộc, Tể tướng. 

Thước lỗ ban 42.9cm (dương trạch)

Đây là loại thước dương trạch, được dùng để đo các kích thước đặc, chi tiết trong xây dựng, nội thất nhà ở như kích thước phủ bì khối nhà, bếp, bệ, bậc, tủ, giường,… Thước gồm 8 cùng bằng nhau và theo tứ tự cung (Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng). Mỗi cung đó chia thành 4 cung nhỏ. Dưới đây là phương pháp tính những cung trong dương trạch: 

  • Cung Tài: n x L + (0,010 đến 0,053).
  • Cung Bệnh: n x L + (0,055 đến 0,107).
  • Cung Ly: n x L + (0,110 đến 0,160).
  • Cung Nghĩa: n x L + (0,162 đến 0,214).
  • Cung Quan: n x L + (0,216 đến 0,268).
  • Cung Nạn: n x L + (0,270 đến 0,321).
  • Cung Hại : n x L + (0,323 đến 0,375).
  • Cung Mạng: n x L + (0,377 đến 0,429).

Lưu ý: 

  • n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,…
  • L = 0,429m
  • Trong số đó các cung tốt là cung Tài, Nghĩa, Quan, Mạng.

Thước lỗ ban 38.8cm (âm phần)

4 thuoc lo ban 38.8cm am pham

Thước âm phần được dùng trong việc đo âm phần như tủ thờ, bàn thờ, khuôn bài vị, mộ phần,… Thước được chia làm 10 cung lớn theo thứ tự (Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài). Trong số đó sẽ có 6 cung tốt và 4 cung xấu. Dưới đây là phương pháp tính những cung trong âm phần: 

  • Cung Tài: n x L + (0,01 đến 0,048).
  • Cung Bệnh: n x L + (0,05 đến 0,097).
  • Cung Ly: n x L + (0,1 đến 0,146).
  • Cung Nghĩa: n x L + (0,15 đến 0,195).
  • Cung Quan: n x L + (0,2 đến 0,24).
  • Cung Nạn: n x L + (0,245 đến 0,29).
  • Cung Hại: n x L + (0,295 đến 0,34).
  • Cung Mạng: n x L + (0,345 đến 0,39).

Lưu ý:    

  • n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,…
  • L = 0,388m
  • Trong số đó các cung tốt là Đinh, Vượng, Nghĩa, Quan, Hưng, Tài. 

Thước lỗ ban chuẩn

Hướng dẫn xem thước lỗ ban chuẩn phong thủy 2022

5 huong dan xem thuoc lo ban chuan phong thuy 2022

Để sử dụng thước lỗ ban chuẩn, hợp phong thủy. Bạn cần nghiên cứu về cách sử dụng để vận dụng một cách chất lượng nhất. 

Cách xem thước lỗ ban 52,2 cm

  • Chiều dài của kích thước là 520mm. 
  • Gồm 8 cung lớn, mỗi cung lớn chia thành nhiều cung nhỏ tương ứng mỗi cung dài 13mm. 
Cung  Đặc điểm  Ý nghĩa 
Cung Quý Nhân

(Cung tốt)

Quyền lộc 

Trung tín

Tác quan

Phát đạt

Thông minh

Gia cảnh hanh thông. 

Quý nhân giúp đỡ.

Gia đình làm ăn phát đạt, tài lộc tăng, quyền thế. 

Con cái thông minh, bạn bè quân tử. 

Cung Hiểm họa 

(cung xấu)

Hoàn tử

Quan tài

Thân tàn

Thất tài

Hệ quả

Gia cảnh gặp nhiều khó khăn, chết chóc, đau ốm, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn. 
Cung Thiên tài 

(cung tốt)

Thi thơ

Văn học

Thanh quý

Tác lộc

Thiên lộc

Gia cảnh gặp nhiều điều may, gia đình bình yên, con cái hiếu thảo, tiền bạc vào như nước. 
Cung Nhân lộc 

(cung tốt)

Bạc nghịch

Vô vọng

Ly tánTửu thục

Dâm dục

Gia cảnh bị hao người, tốn của. Cảnh chia ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ nghịch bất trị. 
Cung Thiên tặc

(cung xấu)

Phong bệnh

Chiêu ôn

Ơn tài

Ngục tù

Quan tài

Gia chủ nên đề phòng bệnh hại bất ngờ, cẩn thận tù ngục, tai bay vạ gió, chết chóc. 
Cung Tể tướng 

(cung tốt)

Đại tài

Thi thơ

Hoạch tài

Hiếu tử

Quý nhân

Gia cảnh hanh thông về mọi mặt, con cái học giỏi, chăm ngoan, tài lộc đủ đầy, luôn có quý nhân giúp đỡ. 

Cách xem thước Lỗ Ban 42,9 cm

  • Chiều dài thước là 429mm.
  • Gồm 8 cung lớn từ trái sang phải, mỗi cung lớn chia thành 4 cung nhỏ với kích thước là 13,4mm. 
Cung  Đặc điểm  Ý nghĩa 
Cung Tài 

(cung tốt)

Tài đức: có tiền, có đức

Bảo khố: kho báu

Lục hợp: 6 hướng đều tốt

Nghênh phúc: đón phúc đến

Gia chủ nhận nhiều phúc lộc, làm gì cũng ưng ý, có kho báu. 
Cung Quan

(cung tốt)

Thuận khoa: thi cử thuận lợi

Hoạch tài: tiền của đến bất ngờ

Tấn ích: làm ăn phát đạt

Phú quý: làm ăn phát đạt

Gia chủ có con đường công danh, sự nghiệp hanh thông. Tiền nhiều, dễ giàu sang, phú quý
Cung Bệnh

(cung xấu)

Thoái tài: hao tiền, tốn của

Công sự: tranh chấp, thua kiện

Lao chấp: bị tù đày

Cô quả: cô đơn

Gia cảnh mất tiền, có thể mắc vào những rắc rối pháp luật. Cuộc sống đơn độc.
Cung Nạn

(cung xấu)

Tử biêt: chết chóc

Thoái khẩu: mất người

Ly hương: bỏ quê mà đi

Thất tài: mất tiền

Gia chủ dễ gặp tai nạn, chết chóc, tha hương, mất tiền.
 

Cung Nghĩa

(cung tốt)

Lợi ích: có lợi ích

Quý tử: con ngoan, con giỏi

Đại cát: mọi điều đều tốt

Gia chủ gặp nhiều điều may, điều tốt, con cái ngoan giỏi. Gia đình dễ có thêm người. 
Cung Mạng

(cung tốt)

Tài chí: tiền tài đến

Đăng khoa: đỗ đạt

Tiến bảo: được của quý

Hưng vượng: làm ăn phát đạt

Gia chủ gặp nhiều điều may, tiền tài đến, thi cử đỗ đạt, được quý nhân giúp đỡ, làm ăn phát đạt. 
Cung Ly

(cung xấu)

Trường khổ: nhiều chuyện dây dưa

Kiếp tài: bị cướp của

Quan quỷ: có chuyện xấu với chính quyền

Thất thoát: mất mát

Gia chủ gặp nhiều điều xấu, công việc không phát triển, mất mát tiền của, tài lộc ly tán. 
Cung Hại

(cung xấu)

Họa chí: tai nan đến

Tử tuyệt: chết chóc

Lâm bệnh: mắc bệnh

Khẩu nghiệt: cãi nhau

Gia đình gặp rất nhiều trắc trở. Dễ gặp tai nạn, mắc bệnh ốm đau, tai nạn, gia đình lục đục. 

Cách xem thước Lỗ Ban 38,8 cm

  • Chiều dài của thước: 388mm
  • Gồm 10 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải với chiều dài mỗi cung dài là 38,8mm, mỗi cung lớn chia thành 4 cung nhỏ. 
Cung  Đặc điểm  Ý nghĩa 
Cung Đinh (cung tốt) Phúc tinh: sao phúc

Đỗ đạt: thi cử đỗ đạt

Tài vượng: tiền của đến

Đăng khoa: thi đỗ

Gia chủ sẽ gặp nhiều điều may, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà.
Cung Hại

(cung xấu)

Khẩu thiệt: mang họa vì lời nói

Lâm bệnh: bị mắc bệnh

Từ tuyệt: tuyệt đường con cháu

Tai chí: tai họa ập đến bất ngờ

Gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, đoạn tuyệt con cháu. 
Cung Vượng

(cung tốt)

Thiên đức

Bảo khố: kho báu

Lục hợp: 6 hướng đều tốt

Nghênh phúc: đón phúc đến

Gia chủ làm gì cũng ưng ý, nhiều phúc lộc, có kho báu.
Cung Khổ

(cung xấu)

Đại cát: nhiều vận may

Tài vượng: tiền lộc tăng

Ích lợi: gặp nhiều lợi ích, thuận lợi

Thiên khố: kho vàng trời cho

.Gia chủ đại cát, đại lành, tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.
Cung Quan

(cung tốt)

Phú quý: giàu có, danh vọng

Tiến bảo: được của quý

Tài lộc: của cải gia tăng không ngừng

Thuận khoa: thi cử đỗ đạt

Gia chủ có, tiều của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi. 
Cung Tử

(cung xấu)

Ly hương: xa quê

Tử biệt: chia lìa, chết chóc, xa cách người thân

Thoát đinh: con trai dễ gặp điều bất lợi.

Thất tài: mất tiền của

Gia chủ dễ gặp chết chóc, chia lìa, xa cách quê hương, mất tiền của, mất con trai
Cung Hưng

(cung tốt)

Đăng khoa: thi cử đỗ đạt

Qúy tử: con ngoài, tài đức

Thêm đinh: thêm con trai

Hưng vượng: giàu có, làm ăn phát đạt.

Gia chủ hưng thịnh, làm ăn phát đạt, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn. 
Cung Thất

(cung xấu)

Cô quả: cô đơn

Lao chấp: lao tâm khổ tứ, cơ cực tấm thân, vất vả tù đầy

Công sự: bị tranh chấp, kiện tụng

Thoát tài: mất tiền của

Gia chủ sẽ chịu mất mát, cô đơn, có thể bị tù, bị thưa kiện, hao tổn tiền của, làm ăn thất bát.  
Cung Tài

(cung tốt)

Nghênh phúc: gia chủ gặp nhiều điều may, đón nhận phúc lộc, tiền của dồi dào, đức cao vọng trọng. 

Lục hợp: 6 hướng đều tốt, hòa hợp gia đạo.

Tiến bảo: được của quý, của cải không ngừng gia tăng.

Tài đức: tài đức vẹn toàn

Gia chủ gặp nhiều điều may, đón nhận phúc lộc, tiền của dồi dào, đức cao vọng trọng.

Sau đây là một vài quy tắc khi đo đạc những đồ vật, cửa trong nhà: 

  • Đối với đo cửa: là đo kích thước phông thủy khung cửa, không đo cánh cửa.
  • Đối với đo chiều cao nhà: là đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, kể cả lớp lát sàn.
  • Đối với đo vật dụng (tủ, giường, bàn, ghế,…): là đo kích thước thước phủ bì, chiều rộng, chiều cao, hoặc đường kích. 

Ứng dụng của thước lỗ ban trong thực tiễn

6 ung dung cua thuoc lo ban trong thuc te

Thước lỗ ban được áp dụng thịnh hành trong xây dựng nhà cửa, thiết kế nội thất. Loại thước này được dùng để đáp ứng nhu cầu làm nhà, đo đạc thiết kế đồ dùng nội thất, bảo đảm những yêu cầu về phong thủy. Với mục đích giúp cho đời sống của gia đình gặp rất nhiều điều an lành, may mắn. Các loại thước phông thủy, dương trạch, âm trạch đều có phương pháp sử dụng khác nhau và mang một ý nghĩa riêng biệt. Chính vì thế, khi ứng dụng vào công trình xây dựng, kiến trúc cần phải chọn lựa loại thước thích hợp với từng mục đích. 

Cách chọn cung khi sử dụng thước Lỗ Ban

7 cach chon cung khi su dung thuoc lo ban

Tùy vào mong muốn của chủ nhà mà sử dụng kích thước tương ứng với cung đó. Các vạch màu đen là vạch xấu, không nên dùng cho bất cứ múc địch nào và ngược lại. 

  • Với mong muốn về đường con cái thì dùng những cung Thêm đinh, Qúy tử hoặc các cung nhỏ trong cung lớn Đinh.
  • Với mong muốn về đường quan chức, công danh sự nghiệp thì nên dùng những cung liên quan đến Quan, hay cung Hoành tài, Phú quý.
  • Với ước muốn về cuộc sống tốt lành, hưng vượng thì dùng những cung Lục hợp, Phú quý, Hưng vượng, Thêm phúc.

Trên đây là toàn bộ thông tin được Phong thủy Nhân Lộc tổng hợp về thước lỗ ban và ứng dụng trong thực tiễn. Mong rằng qua bài blog này, bạn sẽ nắm bắt và hiểu rõ được ý nghĩa của loại thước này và có thể áp dụng vào trong công việc mình. Nếu có bất cứ câu hỏi nào, xin liên hệ trực tiếp đến chúng tôi để được giải đáp.