Cách Xem Tuổi Hợp Nhau Sinh Tài Vượng Lộc Khí 2019

Untitled 2 5

Cách xem tuổi hợp nhau hay không?

Để coi tuổi vợ chồng hay bạn bè có xung khắc nhau không thường thì thầy bói dựa vào 3 điểm chính sau:

Tuổi gồm có 12 tuổi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hơi gọi là THẬP NHỊ CHI.

Mạng gồm có 5 mạng: Kim, Hoả,Thuỷ, Mộc, Thổ gọi là NGŨ HÀNH.

Cung mỗi tuổi có 2 cung, gồm có cung chính và cung phụ. Cung chính gọi là cung sinh cung phụ gọi là cung phi. Cùng tuổi thì nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau.

Hình ảnh có liên quan

Hai tuổi khắc nhau

Hai tuổi khắc nhau vẫn có thể ăn ở với nhau được nếu như cung và mạng hoà hợp nhau.

Ngoài ra người ta còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi của vợ để đoán thêm.

Thiên can là 10 can gồm có Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ ,Canh, Tân, Nhâm, Quý.

Xét về tuổi

Lục Xung: Sáu cặp tuổi xung khắc nhau. Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; Dần xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi

Lục Hợp: Sáu cặp tuổi hợp nhau. Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp

Tam Hợp: Cặp ba tuổi hợp nhau. Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.

Lục hại: Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau) Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn; Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.

Xét đến mệnh

Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến mạng của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ)

Bạn nhớ nguyên tắc này: Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu)

Ví dụ: Vợ mạng Thuỷ lấy chồng mạng Hoả thì xấu, nhưng chồng mạng Thuỷ lấy vợ mạng Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim

Kết quả hình ảnh cho vợ chồng hạnh phúc

Ngũ hành tương sanh

Kim sanh Thuỷ; Thuỷ sanh Mộc; Mộc sanh Hoả; Hoả sanh Thổ; Thổ sanh Kim (tốt)

Như vậy chồng mạng Thuỷ lấy vợ mạng Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sanh Mộc. Vợ mạng Hoả lấy chồng mạng Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sanh Thổ

Ngũ hành tương khắc

Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thuỷ – Thuỷ khắc Hoả – Hoả khắc Kim (xấu)

Ví dụ: Vợ mạng Kim lấy chồng mạng Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc nhưng chồng mạng Kim lấy vợ mạng Mộc thì tốt vì theo nguyên tắc ở trên là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.

Cung mệnh xung khắc – tương sinh

Về cung thì mỗi tuổi có một cung khác nhau. Sau đây tôi kê trước cho các bạn có tuổi Đinh Tỵ (1977) đến Đinh Mão (1987).Nên nhớ cung phi của nam nữ khác nhau còn cung sanh thì giống nhau

  • Đinh Tỵ (1977) Mạng Thổ – cung sanh : khảm – cung phi Khôn (nam), khảm (nữ)
  • Mậu Ngọ (1978) Mạng Hoả-  cung sanh : chấn – cung phi Tốn (nam), khôn (nữ)
  • Kỷ Mùi (1979) Mạng Hoả – cung sanh : Tốn – cung phi: Chấn (nam), chấn (nữ)
  • Canh Thân (1980) Mạng Mộc – cung sanh: Khảm – cung phi: Khôn (nam), Tốn (nữ)
  • Tân Dậu (1981) Mạng Mộc – cung sanh : Càn – cung phi :Khảm (nam), Cấn (nữ)
  • Nhâm Tuất (1982) Mạng Thuỷ – cung sanh : Đoài_ cung phi :Ly (nam), Càn (nữ)
  • Quý Hợi (1983) Mạng Thuỷ – cung sanh :Cấn – cung phi: Cấn(nam), đoài (nữ)
  • Giáp Tý (1984) Mạng Kim – Cung sanh :Chấn _ cung phi: Đoài (nam), Cấn (nữ)
  • Ất Sửu (1985) Mạng Kim – cung sanh : Tốn – cung phi: Càn (nam), Ly (nữ)
  • Bính Dần (1986) Mạng Hoả – cung sanh : Khảm – cung phi :Khôn (nam), khảm (nữ)
  • Đinh Mẹo (1987) Mạng Hoả – cung sanh: Càn_ cung phi; Tốn (nam), Khôn (nữ)

Người cùng tuổi thì tất phải hợp nhau. Người ta có câu nói “Vợ chồng cùng tuổi ăn rồi nằm duỗi”.

Kết quả hình ảnh cho vợ chồng

Ghi nhớ cổ xưa

Sanh khí, diên niên (phước đức), Thiên y, phục vì (qui hồn)
Đó là nhóm từ nói về điều tốt
Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt mạng Đó là nhóm từ nói về điều xấu.
Sau đây là tám cung biến tốt xấu , không cần học thuộc mà khi nào coi thì ta đem ra tra cứu.

Tám cung biến hoá

Khi viết tắt càn-càn thì hãy hiểu là người thuộc cung càn lấy người thuộc cung càn, hoặc tôi viết cấn- chấn thì hãy hiểu là người có cung cấn lấy người thuộc cung chấn v.v….

Càn – Đoài: sanh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên, phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt mạng, xấu; càn-càn: phục vì (qui hồn), tốt.

Khảm – Tốn: sanh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt mạng,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt

Cấn – Khôn: sanh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên (phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt mạng, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn), tốt.

Chấn – Ly: sanh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt mạng, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.

Tốn – Khảm: sanh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt mạng, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt

Ly – Chấn: sanh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt mạng, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt.

Khôn – Cấn: sanh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên (phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt mạng, xấu. khôn-khôn: phục vì (qui hồn), tốt.

Đoài – Càn: sanh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt mạng, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui hồn), tốt.

Giờ âm lịch chính xác (theo tháng âm lịch)

  • Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần.
  • Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần
  • Tháng 4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần
  • Tháng 5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần
  • Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần
  • Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần

Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác. Ví dụ vào tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến 7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ…..

Ví dụ nữ tuổi Bính Dần (1986) lấy nam Quý Hợi (1983) thì tốt hay xấu. (nghe các cụ bảo 2 tuổi này – tứ hành xung nên phân tích xem thế nào)

Kết quả hình ảnh cho vợ chồng

Xem bảng cung mạng tôi ghi từ 1977 đến 1987 ở trên thì thấy:

  1. Xét về tuổi: Hai tuổi này thuộc về nhóm Lục Hợp, như đã nói ở trên, nêú xét về tuổi thì hợp nhau.
  2. Xét về mạng: Bính Dần có mạng Hoả, trong khi đó Quý Hợi này có mạng Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả (xấu) nhưng Hỏa không khắc Thủy mà lại khắc Kim. Tức là tuổi chồng khắc tuổi vợ (cái này không tốt cho vợ), vậy là xấu không hợp.
  3. Xét về cung: Bính Dần có cung Khảm là cung sanh (cung chính) còn Quý Hợi này có cung sanh là Cấn. Xem phần Tám cung biến thì thấy Khảm – Cấn là bị ngũ quỷ, xấu.
    Lại xét về cung phi để vớt vát coi có đỡ xấu không thì lại thấy Bính Dần về nữ thì cung phi là Khảm, Quý Hợi cung phi của nam là Cấn => như trên (xấu)

Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và mạng thì xấu. Kết luận có thể xẻ đàn tan nghé.

Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay). Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.

Trên đây là những thông tin tham khảo hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu thêm về Cách Xem Tuổi Hợp Nhau Sinh Tài Vượng Lộc Khí 2019. Để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ với các chuyên gia về phong thủy để nhận các tư vấn chính xác nhất về những vấn đề liên quan khác.

Quý gia chủ muốn được tư vấn miễn phí về Phong Thuỷ

Xin mời liên hệ: Chuyên gia phong thuỷ Ngô Chung
Số điện thoại: 0914519461

Tìm hiểu thêm kiến thức về phong thuỷ

Bài viết liên quan: Phong Thuỷ Tuổi – Mệnh

ava 33

Youtube: Chuyên gia phong thuỷ Ngô Chung
Blogspot: Phong Thuỷ Nhân Lộc Blogspot
Pinterest: Phong Thuỷ Nhân Lộc Pinteres
LinkedIn: Phong Thuỷ Nhân Lộc LinkedIn
Google: Phong Thuỷ Nhân Lộc Business
Medium: Phong Thuỷ Nhân Lộc Mediu
Twitter: Phong Thuỷ Nhân Lộc Twitter
Group: CỘNG ĐỒNG PHONG THỦY